Thể chủ động (active voice) và thể bị động (passive voice) trong tiếng Anh là 2 khái niệm quen thuộc thường xuyên được sử dụng để đa dạng hoá cách viết cũng như nhấn mạnh ý nghĩa trong câu. Hãy đọc qua bài viết này để tìm hiểu thêm về chúng nhé.
Transitive verbs have both active and passive forms:
Ngoại động từ đều có thể sử dụng ở cả dạng active và passive:
active | passive | |
---|---|---|
The hunter killed the lion. Người thợ săn đã giết con sư tử. | >> | The lion was killed by the hunter. Con sư tử đã bị giết bởi người thợ săn. |
Someone has cleaned the windows. Ai đó đã lau chùi những cánh cửa sổ. | >> | The windows have been cleaned. Những cánh cửa sổ đã được lau chùi. |
The passive forms are made up of the verb be with a past participle:
Thể phủ định được tạo nên bởi động từ be và một quá khứ phần từ (động từ chia ở cột 3)
be | past participle | ||
---|---|---|---|
English | is | spoken | all over the world |
Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới. | |||
The windows | have been | cleaned | |
Những cánh cửa sổ đã được lau chùi. | |||
Lunch | was being | served | |
Bữa trưa đã được dọn lên. | |||
The work | will be | finished | soon |
Công việc sẽ sớm được hoàn thành. | |||
They | might have been | invited | to the party |
Họ đáng lẽ đã được mời tới buổi tiệc. |
We sometimes use the verb get to form the passive:
Đôi khi chúng ta sử dụng cả động từ để tạo nên thể phủ định:
Be careful with the glass. It might get broken.
Hãy cẩn thận với thuỷ tinh. Nó có thể bị vỡ.
Peter got hurt in a crash.
Peter đã bị thương sau một vụ va chạm.
If we want to show the person or thing doing the action we use by:
Nếu chúng ta muốn nhấn mạnh người hay vật đã gây nên hành động đó thì chúng ta sử dụng by:
She was attacked by a dangerous dog.
Cô ấy đã bị tấn công bởi một con chó nguy hiểm.
The money was stolen by her husband.
Tiền đã bị đánh cắp bởi chồng của cô ta.
We can use the indirect object as the subject of a passive verb:
Chúng ta có thể dùng cả bổ ngữ gián tiếp như là chủ ngữ của một động từ bị động:
active | passive | |
---|---|---|
I gave him a book for his birthday. Tôi đã tặng anh ta 1 quyển sách nhân ngày sinh nhật của anh ta. | >> | He was given a book for his birthday. Anh ta đã được tặng một quyển sách nhân ngày sinh nhật của mình. |
Someone sent her a cheque for a thousand euros. Ai đó đã gửi cho cô ta một tấm séc trị giá một ngàn euro. | >> | She was sent a cheque for a thousand euros. Cô ta đã được gửi một tấm séc trị giá một ngàn euro. |
We can use phrasal verbs in the passive:
Chúng ta cũng có thể sử dụng các cụm động từ trong thể bị động:
active | passive | |
---|---|---|
They called off the meeting. Họ đã huỷ cuộc họp. | >> | The meeting was called off. Cuộc họp đã bị huỷ. |
His grandmother looked after him. Bà ngoại của anh ta đã chăm sóc anh ta. | >> | He was looked after by his grandmother. Anh ta đã được chăm sóc bởi bà ngoại của mình. |
They will send him away to school. Họ sẽ gửi anh ta đi học. | >> | He will be sent away to school. Anh ta sẽ được gửi đi học. |
Some verbs very frequently used in the passive are followed by the to-infinitive:
Vài động từ rất thường xuyên được sử dụng trong thể bị động mà theo sau chúng là động từ nguyên mẫu.
be supposed to | be expected to | be asked to |
be scheduled to | be allowed to | be told to |
John has been asked to make a speech at the meeting.
John được yêu cầu đọc một bài diễn văn tại cuộc họp.
You are supposed to wear a uniform.
Bạn phải mặc đồng phục.
The meeting is scheduled to start at seven.
Buổi họp đã được lên lịch bắt đầu lúc 7 giờ.