1. Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nôm na là có 2 hành động A và B đều xảy ra trong quá khứ, A trước B, nếu B đã được chia ở Quá khứ đơn (Simple Past) thì A sẽ được chia ở Quá khứ hoàn thành. Lưu ý là thì này khó dịch tương đương sang tiếng Việt, tóm lại chỉ cần hiểu thì này biều diễn 2 hành động xảy ra trước sau và đều đã hoàn tất trong quá khứ và thường thì hành động A sẽ dẫn tới hành động B hoặc A tiếp diễn tới B.
✔ I had never seen such a beautiful beach before I went to Nha Trang.
Tôi chưa bao giờ thấy một bãi biển đẹp như vậy trước khi tôi đến Nha Trang (Tôi đã đến Nha Trang TRONG QUÁ KHỨ, và trước đó tôi chưa bao giờ thấy bãi biển nào đẹp hơn biển Nha Trang).
A = I had never seen such a beautiful beach.
B = I went to Nha Trang.
A = I had never seen such a beautiful beach.
B = I went to Nha Trang.
✔ I did not have any money because I had lost my wallet.
Tôi đã không có tiền vì (trước đó) tôi đã làm mất ví của mình.
✔ Tony knew Istanbul so well because he had visited the city several times.
✔ Tony knew Istanbul so well because he had visited the city several times.
Tony đã biết rất rõ về Istanbul vì (trước đó) anh ta đã đến thăm thành phố này vài lần.
✔ Had Susan ever studied Thai before she moved to Thailand?
Susan đã bao giờ học tiếng Thái trước khi cô ta (đã) chuyển tới Thái Lan chưa?
✔ She only understood the movie because she had read the book.
✔ She only understood the movie because she had read the book.
Cô ta chỉ hiểu được bộ phim nhờ cô ta đã đọc sách (trước đó).
✔ Kristine had never been to an opera before last night.
✔ Kristine had never been to an opera before last night.
Kristine chưa bao giờ xem opera trước tối qua.
✔ We were not able to get a hotel room because we had not booked in advance.
✔ We were not able to get a hotel room because we had not booked in advance.
Chúng tôi không thể lấy được một phòng khách sạn vì chúng tôi đã không đặt phòng (trước đó).
2. Future Perfect (Tương lai hoàn thành)
2. Future Perfect (Tương lai hoàn thành)
Thì này sử dụng "will" và "going to" khá giống với Tương lai đơn, dùng để dự đoán 1 hành động xảy ra trước 1 thời điểm, sự kiện cụ thể nào đó trong tương lai, hàm ý bạn rất tin tưởng vào thời điểm khi sự kiện B xảy ra thì hành động A đã hoàn tất.
✔ By next November, I will have received my promotion.
✔ By the time he gets home, she is going to have cleaned the entire house.
Trước khi anh ta về tới nhà, cô ta rồi sẽ dọn dẹp xong toàn bộ căn nhà.
B = He gets home (sự kiện).
A = She is going to have cleaned the entire house (Hành động được dự đoán).
Trước khi sự kiện anh ta về nhà thì cô ta đã bắt đầu dọn dẹp nhà và khi anh ta về tới nhà thì cô ta chắc chắn đã dọn dẹp xong.
A = She is going to have cleaned the entire house (Hành động được dự đoán).
Trước khi sự kiện anh ta về nhà thì cô ta đã bắt đầu dọn dẹp nhà và khi anh ta về tới nhà thì cô ta chắc chắn đã dọn dẹp xong.
✔ By next November, I will have received my promotion.
Vào tháng 11 tới, tôi rồi sẽ được thăng chức.
✔ I am not going to have finished this test by 3 o'clock.
Tôi sẽ không thể hoàn tất bài kiểm tra này trước 3 giờ.
✔ Will she have learned enough Chinese to communicate before she moves to Beijing?
Liệu cô ta có thể học đủ tiếng Trung Quốc để giao tiếp trước khi cô ta chuyển tới Bắc Kinh?
✔ By the time I finish this course, I will have taken ten tests
Trước khi hoàn tất khóa học này, tôi sẽ phải làm 10 bài kiểm tra.
✔ How many countries are you going to have visited by the time you turn 50? = Bạn sẽ đi được bao nhiêu nước trước khi bạn 50 tuổi?
3. Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)
3. Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)
Thì này diễn tả:
▪ Một hành động đang diễn ra liên tục ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
▪ Một hành động A đang diễn ra liên tục trong quá khứ thì có một hành động B khác cắt ngang. A được chia ở Quá khứ tiếp diễn, B chia ở Quá khứ đơn.
Vào lúc 5h chiều hôm qua tôi đang chơi game.
✔ Yesterday at this time, I was sitting at my desk at work.
Giờ này hôm qua, tôi đang ngồi ở bàn làm việc của mình tại công ty.
✔ What were you doing when the earthquake started?
Bạn đang làm gì lúc động đất bắt đầu xảy ra?
Trong thực tế giao tiếp, thì này còn được dùng để nối tiếp câu chuyện nếu trước đó câu chuyện của bạn bị xen ngang bởi ai/cái gì đó?
Trong thực tế giao tiếp, thì này còn được dùng để nối tiếp câu chuyện nếu trước đó câu chuyện của bạn bị xen ngang bởi ai/cái gì đó?
✔ What you were saying?
Nãy bạn đang định nói gì?
✔ You were saying?
Nãy bạn đang định nói gì nhỉ?
Hoặc dùng để nói bạn đang dự định làm cái gì đó trong quá khứ.
Hoặc dùng để nói bạn đang dự định làm cái gì đó trong quá khứ.
✔ I was going to read to the book.
Lúc nãy tôi đang định đọc sách.
✔ I was gonna call you = I was going to call you.
✔ I was gonna call you = I was going to call you.
Tôi đã định gọi cho bạn.
4. Future Continuous (Tương lai tiếp diễn)
✔ You had been waiting there for more than two hours when she finally arrived.
4. Future Continuous (Tương lai tiếp diễn)
Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra vào 1 thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc 2 hành động sẽ xảy ra cùng lúc trong tương lai.
✔ You will be waiting for her when her plane arrives tonight.
✔ You will be waiting for her when her plane arrives tonight.
Bạn sẽ đang chờ cô ấy khi máy bay của cô ta đến vào tối nay.
✔ I will be having a meeting at 9 am tomorrow morning.
✔ I will be having a meeting at 9 am tomorrow morning.
Tôi sẽ đang họp vào lúc 9h sáng mai.
5. Past Perfect Continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
5. Past Perfect Continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Dùng để diễn tả:
▪ Một hành động A xảy ra liên tục trong quá khứ thì có một hành động B khác cắt ngang. A được chia ở Quá khứ hoàn thành tiếp diễn, B được chia ở Quá khứ đơn. Nghe khá giống với Quá khứ tiếp diễn phải không nào? Chỉ khác là thì này nhấn mạnh vào hành động.
✔ You had been waiting there for more than two hours when she finally arrived.
Khi cô ta tới thì bạn đã đợi cô ấy được 2 tiếng.
A = You had been waiting there for more than two hours.
B = when she finally arrived.
B = when she finally arrived.
✔ They had been dating for 5 years before they got married.
Họ đã hẹn hò với nhau được 5 trước khi kết hôn.
6. Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
6. Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Dự đoán hành động A sẽ kéo dài liên tục trong bao lâu trước khi hành động B xảy ra trong tương lai.
✔ They will have been talking for over an hour by the time Thomas arrives.
✔ They will have been talking for over an hour by the time Thomas arrives.
Khi Thomas tới thì họ sẽ đã nói chuyện được hơn 1 tiếng rồi.
A = They will have been talking for over an hour.
B = Thomas arrives.
Trước khi Thomas tới (trong tương lai) thì họ đã nói chuyện và dự đoán hành động nói chuyện này sẽ kéo dài liên tục hơn 1 tiếng cho tới khi Thomas tới thật sự.
✔ She is going to have been working at that company for three years when it finally closes.
B = Thomas arrives.
Trước khi Thomas tới (trong tương lai) thì họ đã nói chuyện và dự đoán hành động nói chuyện này sẽ kéo dài liên tục hơn 1 tiếng cho tới khi Thomas tới thật sự.
✔ She is going to have been working at that company for three years when it finally closes.
Cô ta sẽ làm việc (liên tục) tại công ty được 3 năm khi nó thực sự đóng cửa.
✔ James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia.
✔ James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia.
James sẽ dạy tại trường đại học liên tục hơn 1 năm cho tới khi anh ta nghỉ để đi Châu Á.