Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ người hoặc vật nhằm thay thế cho danh từ đầy đủ trong câu. Đại từ nhân xưng tuy không khó nhưng lại dễ bị nhầm lần giữa Đại từ nhân xưng chủ ngữ và Đại từ nhân xưng tân ngữ hoặc thậm chí với cả Đại từ sở hữu, Tính từ sở hữu v.v... Do đó, nếu bạn cảm thấy vẫn chưa thật sự phân biệt được một cách rạch ròi các khái niệm này thì hãy tham khảo bài viết sau.
Pronouns are words we use in the place of a full noun.
Đại từ là những từ mà chúng ta sử dụng để thay thế cho danh từ đầy đủ.
We have both subject and object pronouns:
Có Đại từ chủ ngữ và Đại từ tân ngữ.
Subject (Chủ ngữ) | Object (Tân ngữ) |
---|---|
I | me |
you | you |
he | him |
she | her |
it | it |
we | us |
you | you |
they | them |
We use he/him to refer to men, and she/her to refer to women. When we are not sure if we are talking about a man or a woman we use they/them.
Chúng ta sử dụng he/him khi nói về đàn ông, sử dụng she/her khi nói về phụ nữ. Khi chúng ta không chắc chúng ta đang nói về đàn ông hay phụ nữ thì chúng ta sử dụng they/them.
This is Jack. He’s my brother. I don’t think you have met him.
Đây là Jack. Anh ấy là anh trai tôi. Tôi không là bạn đã gặp anh ấy.
This is Angela. She’s my sister. Have you met her before?
Đây là Angela. Cô ấy là chị của tôi. Bạn đã gặp cô ấy bao giờ chưa?
Talk to a friend. Ask them to help you.
Hãy nói chuyện với một người bạn. Hãy nhờ người đó giúp bạn.
You could go to a doctor. They might help you.
Bạn có thể đi gặp bác sĩ. Họ sẽ có thể giúp bạn.
Subject pronouns - Đại từ chủ ngữ
We use subject pronouns as subject of the verb:
Chúng ta sử dụng các đại từ chủ ngữ như là chủ từ.
- I like your dress. = Tôi thích cái đầm của bạn.
- You are late. = Bạn đi trễ.
- He is my friend. = Anh ấy là bạn của tôi.
- It is raining. = Trời đang mưa.
- She is on holiday. = Cô ấy đang đi nghỉ.
- We live in England. = Chúng tôi sống ở Anh.
- They come from London. = Họ đến từ London.
Warning - Chú ý
Remember: English clauses always have a subject:
Ghi nhớ: các mệnh đề tiếng Anh luôn luôn có ngủ ngữ.
His father has just retired.Was a teacher.> He was a teacher.
I’m waiting for my wife.Is late.> She is late.
If there is no other subject we use it or there. We call this a dummy subject.
Object pronouns - Đại từ tân ngữ
We use object pronouns:
Chúng ta sử dụng Đại từ tân ngữ như sau:
• as the object of the verb (như là tân ngữ của động từ):
- Can you help me please? = Bạn có thể giúp tôi được không?
- I can see you. = Tôi có thể nhìn thấy bạn.
- She doesn’t like him. = Cô ấy không thích anh ấy.
- I saw her in town today. = Hôm nay, tôi đã gặp cô ấy trong thị trấn.
- We saw them in town yesterday, but they didn’t see us. = Hôm qua tôi đã thấy họ trong thị trấn, nhưng họ đã không nhìn thấy chúng tôi.
- She is waiting for me. = Cô ấy đang đợi tôi.
- I’ll get it for you. = Tôi sẽ lấy nó cho bạn.
- Give it to him. = Hãy đưa nó cho anh ta.
- Why are you looking at her? = Tại sao bạn lại nhìn cô ấy?
- Don’t take it from us. = Đừng lấy nó khỏi chúng tôi.
- I’ll speak to them. = Tôi sẽ nói chuyện với họ.