Đây là một cấu trúc khá đơn giản trong tiếng Anh tuy nhiên vẫn có khá nhiều bạn bị nhầm lẫn về ngữ nghĩa, cách dùng của cụm từ "There is/are". Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn có một cái nhìn đúng đắn hơn để nắm bắt được một cách chính xác cụm từ này.
Dựa vào hình trên thì ta có thể thấy nghĩa của cụm từ này có nghĩa là "có" hoặc "không có". Ví dụ:
- There are 5 people in my family = Có 5 người trong gia đình tôi/ Gia đình tôi có 5 người.
- There isn't a pen on the table = Không có cây bút nào ở trên bàn.
Về cách dùng cụ thể, hãy đối chiếu theo những công thức dưới đây:
Câu khẳng định:
There IS + danh từ số ít. | There is a red pen on the table. |
There IS + danh từ không đếm được. | There is water on the floor. |
There ARE + danh từ số nhiều. | There are some red pens on the table. |
Câu phủ định:
There Is + NOT + danh từ số ít. | There is not a red pen on the table. |
There IS + NOT + danh từ không đếm được. | There is not water on the floor. |
There ARE + NOT + danh từ số nhiều. | There are not red pens on the table. |
Câu nghi vấn:
Is there a red pen on the table? = Trên bàn có cây bút đỏ nào không?
Câu hỏi:
How many + danh từ số nhiều + are there + ...?
How many people are there in your family? = Nhà bạn có bao nhiêu người?
Dạng rút gọn:
There is | There's |
There is not | There's not |
There is not | There isn't |
There are not | There aren't |
Một số ví dụ:
There is a yellow cow over there = Có một con bò vàng ở đằng kia.
There are two guys walking down the street = Có 2 gã đang bước xuống phố.
There are 1,000 students in that school = Có 1.000 học sinh ở ngôi trường đó.
...
Dùng There is/are để liệt kê danh từ: một sai lầm mà những người học tiếng Anh thường hay mắc phải đó là sử dụng sai there is/are khi liệt kê từ 2 danh từ trở lên.
Hãy nhớ, dùng There is khi chuỗi được liệt kê bắt đầu bằng một danh từ số ít hoặc không đếm được và dùng There are khi danh từ đầu tiên trong chuỗi được liệt kê là số nhiều.
- There is a book and a pen on the table = Có một quyển sách và một cây bút ở trên bàn.
- There is an apple, a carrot, and an orange in my bag = Có một quả táo, một củ cà rốt và một trái cam trong túi tôi.
- There is a boy and three girls in my group = Có 1 nam 3 nữ trong nhóm của tôi.
- There is sugar and salt on the table = Có đường và muối ở trên bàn.
- There is a lot of snow and ice on the ground = Có rất nhiều tuyết và băng ở trong sân (Tuyết là danh từ không đếm được nên ta vẫn sử dụng There is ngay cả khi có trạng từ số nhiều a lot of đứng trước).
- There are two cats and one dog in my yard = Có 2 con mèo và 1 con chó ở trong sân nhà tôi.
- There are cookies, cake, and pizza on the table = Có những cái bánh quy, bánh ngọt và pizza ở trên bàn.
- There are many boys and girls to invite = Có nhiều bạn trai và bạn gái để mời.
- There are several adults and one child at the meeting = Có vài người lớn và một đứa trẻ tại buổi họp.
- There are a lot of rocks and ice on the road = Có rất nhiều đá và băng ở trên đường.