This - That - These - Those là những tính từ chỉ định, đại từ thay thế vốn được sử dụng rất nhiều, đa dạng và biến hóa trong tiếng Anh. Bạn cần phải nắm vững cách dùng những từ này vì chúng là những thứ vô cùng cơ bản không được phép lầm lẫn đối với ngôn ngữ này.
Bản thân mỗi từ this/that đều đảm nhiệm nhiều những vai trò khác nhau, nhưng về cơ bản nhất chúng là những tính từ chỉ định để diễn tả số lượng, sự xa gần đối với người hay vật. Còn these/those đơn giản là dạng số nhiều của this/that dùng để diễn tả sự chỉ định từ 2 người hoặc vật trở lên.
Dựa theo hình trên thì đối với vai trò là tính từ chỉ định, 4 từ này có nghĩa lần lượt như sau:
Meaning | Examples | ||
---|---|---|---|
singular (số ít) | this | này, cái này (gần) | This apple is mine. Quả táo này là của tôi. |
that | đó, cái đó (xa) | That apple is mine. Quả táo đó là của tôi. | |
plural (số nhiều) | these | những cái này (gần) | These apples are mine. Những quả táo này là của tôi. |
those | những cái đó (xa) | Those apples are mine. Những quả táo đó là của tôi. |
BONUS: một số cách dùng khác của this/that ngoài vai trò tính từ chỉ định:
Phó từ:
I love you this big.
Tôi yêu bạn nhiều như thế này này.
We have come this far.
Chúng ta đã đi xa được như thế này.
We have come that far.
Chúng ta đã đi xa được đến thế.
I'm so tired that I can't feel my legs.
Tôi mệt đến nỗi không còn cảm thấy được chân mình nữa.
Liên từ:
Light the lamp that I may read the letter.
Thắp đèn lên để tôi có thể đọc được bức thư.
Đại từ:
I don't like this/that.
Tôi không thích cái này/đó.
Đại từ quan hệ:
She is the girl that I love.
Cô ấy là người con gái mà tôi yêu.
BÀI TẬP VẬN DỤNG: điền vào chỗ trống tính từ chỉ định thích hợp (this/that/these/those)