Chúng ta sử dụng thì này để nói về một sự việc, hành động, sẽ diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian xác định. Chúng ta muốn nhấn mạnh vào khoảng thời gian kéo dài liên tục tới một thời điểm hoặc sự kiện cụ thể trong tương lai.
1. OVERVIEW
WILL + HAVE + BEEN + VERB-ING (Positive)
WILL NOT + HAVE + BEEN + VERB-ING (Negative)
(HOW LONG) + WILL + S + HAVE + BEEN + VERB-ING? (Question)
CONTRACTIONS (Rút gọn):
I WILL HAVE BEEN... ➞ I'LL HAVE BEEN...
I WILL NOT HAVE BEEN... ➞ I WON'T HAVE BEEN...
▪ By next July, I will have been working here for 11 years.
Vào tháng Bảy tới, tôi sẽ làm việc ở đây (liên tục) được mười một năm.
▪ Next November, we will have been living in this house for 15 years.
Tháng Mười một tới, chúng tôi sẽ sống (liên tục) ở nhà này được 15 năm.
2. WHEN TO USE? (DÙNG KHI NÀO?)
Quick overview | |
---|---|
at a specific time | Next November, we will have been living in this house for 15 years. Tháng Mười một tới, chúng tôi rồi sẽ đang sống liên tục trong ngôi nhà này được 15 năm. |
before another action | By the time the guests arrive, I will have been cooking all day, so I will exhausted. Trước khi khách đến, tôi sẽ đang nấu ăn cả ngày rồi, vậy nên tôi sẽ rất mệt. |
common expressions | by this Saturday by next month this week next summer by 2025 for + period of time |
Cũng như các thì hoàn thành tiếp diễn khác (và thì tương lai hoàn thành), chúng ta có thể dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra liên tục trong bao lâu cho tới một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai. Thông thường, chúng ta sẽ dùng 'for + khoảng thời gian' và nếu có 'when' hoặc 'by the time', chúng ta sẽ dùng tương lai đơn.
▪ In April, she will have been teaching for twelve years.
Tới tháng Tư cô ấy sẽ đi dạy (liên tục) được 12 năm.
▪ By the time you arrive, I'll have been cooking for hours!
Lúc mà bạn tới thì tôi đã nấu ăn (liên tục) được vài tiếng rồi!
Chúng ta có thể dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn như các thì hoàn thành tiếp diễn khác để nói về việc gì đó đã kết thúc trước một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai. Thường sẽ có một kết quả gì đó ở thời điểm thứ hai trong tương lai. (Nhắc lại, nếu có 'when', chúng ta thường dùng hiện tại đơn.)
▪ When I see you, I'll have been studying for 8 hours, so I'll be tired.
Khi tôi gặp bạn, tôi sẽ đang học được 8 tiếng, vậy nên tôi sẽ mệt mỏi.
▪ By the time the guests arrive, I will have been cooking all day, so I'll be exhausted.
Khi khách tới, tôi sẽ đang nấu ăn cả ngày, vậy nên tôi sẽ kiệt sức.
3. WHEN NOT TO USE? (KHÔNG DÙNG KHI NÀO?)
Cũng như các thì tiếp diễn khác, chúng ta không được dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái như love, hate, know, understand...
▪
➞ I have known him for 5 years.
Tôi đã biết anh ta được 5 năm.