Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về sự việc nào đó bắt đầu và tiếp diễn liên tục trong tương lai.
1. OVERVIEW
S + WILL + BE + VERB-ING (Positive)
S + WILL + NOT BE + VERB-ING (Negative)
WILL + S + BE + VERB-ING? (Question)
CONTRACTIONS (Rút gọn):
I WILL BE... ➞ I'LL BE...
I WILL NOT BE... ➞ I WON'T BE...
SHORT ANSWERS:
YES, S + WILL. (No contractions)
NO, S + WILL NOT ➞ NO, S + WON'T.
S + WILL + NOT BE + VERB-ING (Negative)
WILL + S + BE + VERB-ING? (Question)
CONTRACTIONS (Rút gọn):
I WILL BE... ➞ I'LL BE...
I WILL NOT BE... ➞ I WON'T BE...
SHORT ANSWERS:
YES, S + WILL. (No contractions)
NO, S + WILL NOT ➞ NO, S + WON'T.
▪ I will be working from 9 to 5 tomorrow.
Ngày mai tôi sẽ làm việc từ 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều.
Ngày mai tôi sẽ làm việc từ 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều.
2. WHEN TO USE? (DÙNG KHI NÀO?)
Quick review | |
---|---|
continue for a period | Our team will be attending a conference from March 5—8. Đội của chúng tôi sẽ (đang) tham gia hội nghị từ ngày 5 tới ngày 8 tháng Ba. |
continue during a moment | At 2:30, I will be taking my English exam. Lúc 2:30, tôi sẽ (đang) làm bài kiểm tra tiếng Anh. |
continue together | On Tuesday, Jack will be giving a presentation and Steve will be meeting a client. Vào thứ Ba, Jack sẽ có buổi thuyết trình còn Steve sẽ gặp khách hàng. |
polite questions | Will you be checking in early? Bạn sẽ nhận phòng sớm chú? |
time marker | tomorrow next week at 9:00 on Friday in summer |
Chúng ta dùng tương lai tiếp diễn để nói về một hành động "gối lên" một hành động khác ngắn hơn trong tương lai. Hành động ở tương lai tiếp diễn thường bắt đầu trước và có thể tiếp tục sau hành động hoặc thời điểm thứ hai. Điều này khá tương tự với cách sử dụng quá khứ tiếp diễn trong quá khứ. Động từ sau when thường được chia ở hiện tại đơn.
▪ I'll be waiting when you arrive.
Tôi sẽ đang đợi khi bạn tới.
▪ At eight o'clock, I'll be eating dinner.
Vào lúc 8 giờ, tôi sẽ đang ăn tối.
Tôi sẽ đang đợi khi bạn tới.
▪ At eight o'clock, I'll be eating dinner.
Vào lúc 8 giờ, tôi sẽ đang ăn tối.
Chúng ta có thể dùng tương lai tiếp diễn để nói về việc gì đó sẽ xảy ra nếu như mọi thứ diễn biến như mong đợi. Điều này đôi khi gọi là tương lai gần như chắc chắn. Cũng có thể dùng tương lai đơn trong tình huống này, nhưng ta thường dùng tương lai tiếp diễn vì nó cho thấy rõ hơn là ta đang không đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị.
▪ The Government will be making a statement later.
Chính phủ sẽ đưa ra một tuyên bố sau.
▪ When will you be leaving? (This is more polite than 'when will you leave?' because it's definitely not a request for you to leave.)
Khi nào thì bạn sẽ rời đi? (Câu này lịch sự hơn 'when will you leave?' bởi vì nó rõ ràng không phải là một lời yêu cầu buộc ai đó phải rời đi.)
Chính phủ sẽ đưa ra một tuyên bố sau.
▪ When will you be leaving? (This is more polite than 'when will you leave?' because it's definitely not a request for you to leave.)
Khi nào thì bạn sẽ rời đi? (Câu này lịch sự hơn 'when will you leave?' bởi vì nó rõ ràng không phải là một lời yêu cầu buộc ai đó phải rời đi.)
3. WHEN NOT TO USE? (KHÔNG NÊN DÙNG KHI NÀO?)
Về cơ bản, chúng ta không được dùng động từ trạng thái với bất kỳ thì tiếp diễn nào, và tương lai tiếp diễn là một trong số đó.
emotional | ✘ ✔ You will love this car. |
mental | ✘ ✔ He will understand the problem soon. |
possession | ✘ ✔ She will have a new computer next month. |
other stative | ✘ ✔ This phone will cost $50 more next week. |